Nhà ngôn ngữ học nổi tiếng D. A. Wilkins, một trong những nhà ngôn ngữ học nổi tiếng, đã từng nói rằng “Không có ngữ pháp, những thông tin có thể được truyền đạt là rất ít; Còn không có từ vựng, hoàn toàn không có bất kì thông tin nào có thể được truyền đạt cả. Qua đó, chúng ta thấy vai trò của từ vựng và ngữ pháp quan trọng thế nào với qua trình học tiếng Nhật. Ở các bài trước, mình đã chia sẻ với các bạn về phần từ vựng , vậy hôm nào chúng ta sẽ tiếp tục với phần ngữ pháp của Minna no Nihongo bài 20 nhé!
Kiểu lịch sự :
Kiểu thông thường :
Động từ
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | かきます | かきました |
Phủ định | かきません | かきませんでした |
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | かく | かいた |
Phủ định | かかない | かかなかった |
Tính từ đuôi [い]
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | たかいです | たかかったです |
Phủ định | です | たかくなかったです |
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | たかい | たかかった |
Phủ định | たかくない | たかくなかった |
Tính từ đuôi [な]
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | げんきです | げんきでした |
Phủ định | げんきじゃ/ では ありません | げんきじゃ / では ありませんでした |
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | げんきだ | げんきだった |
Phủ định | げんきじゃない | げんきじゃなかった |
Danh từ
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | あめです | あめでした |
Phủ định | あめじゃ / では ありません | あめじゃ / では ありませんでした |
Hiện tại, tương lai | Quá khứ | |
Khẳng định | あめだ | あめだった |
Phủ định | あめじゃない | あめじゃなかった |
Hy vọng các bạn vẫn sẽ giữ vững phong độ học như bây giờ! Chúc các bạn sẽ sớm ngày thành công trên hành trình chinh phục tiếng Nhật!
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
I. Đối tượng tuyển sinh Nam / Nữ tuổi từ 18 – 25 đối với học sinh đã tốt nghiệp THPT. Dưới 30 tuổi đối với học sinh, sinh viên có bằng trung cấp nghề trở lên. Trình độ tiếng Nhật sơ cấp (Những người chưa biết tiếng Nhật sẽ được trung tâm tổ chức đào tạo). II. Quyền lợi của du học...