Với bài ngữ pháp Minna no Nihongo bài 19, chúng ta sẽ được học về động từ thể た, được xem là một trong những nền tảng quan trọng trong việc học tiếng Nhật. Bên cạnh đó, cấu trúc câu [なります] cũng sẽ được giới thiệu đến với chúng ta cùng với cách khác nhau. Cùng bước vào bài học nào!
Động từ thể [た] được chia giống như động từ thể [て] chỉ việc đổi [て] thành [た], [で] thành [だ]
Động từ nhóm I
Động từ | Thể [た] |
かきます | かいた |
ききます | きいた |
およぎます | およいだ |
のみます | のんだ |
あそびます | あそんだ |
まちます | まった |
とります | とった |
あいます | あった |
はなします | はなした |
Động từ | Thể [た] |
かきます | かいた |
ききます | きいた |
およぎます | およいだ |
のみます | のんだ |
あそびます | あそんだ |
まちます | まった |
とります | とった |
あいます | あった |
はなします | はなした |
Động từ nhóm 2 :
Động từ nhóm 3 :
しますーーーー>した
きますーーーー>きた
Với bảng danh sách từ vựng Minna no Nihongo bài 19 này, chúng tôi mong vốn từ vựng của bạn sẽ ngày càng được mở rộng và củng cố thêm! Hãy tiếp tục theo dõi phần tiếp theo bài 20 nhé!
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Chiều 9/6, tại trụ sở Chính phủ, tiếp Đại sứ Nhật Bản tại Việt Nam Yamada Takio, Thủ tướng cho biết, Việt Nam sẵn sàng đón các chuyên gia, nhà đầu tư Nhật Bản trên cơ sở có các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cho rằng Việt Nam và Nhật Bản cần phối hợp chặt chẽ,...