Tiếp tục với chuỗi bài ngữ pháp của giáo trình Minna no nihongo, hôm nay chúng ta sẽ cùng với nhau học tiếp ngữ pháp Minna no Nihongo bài 17. Trong bài 17, chúng ta sẽ được học thêm các động từ thể [ない] cùng một số cấu trúc đi kèm. Mọi người cùng xem qua nhé!
Thể của động từ khi đi kèm với [ない] được gọi là thể [ない] của động từ. Ví dụ như [かかない] là thể [ない] của động từ [かきます].
Động từ | Thể [ない] |
かきます | かかない |
ききます | きかない |
およぎます | およがない |
のみます | のまない |
あそびます | あそばない |
まちます | またない |
とります | とらない |
あいます | あわない |
はなします | はなさない |
Đối với động từ nhóm này thì thể [ない] giống như thể [ます]
Ví dụ :
たべますーーー> たべない
いれますーーー> いれない
Đối với động từ [します] thì thể [ない] giống thể [ます], còn đối với động từ [きます] thì là [こ(ない)]
Ví dụ :
べんきょうしますーーー>べんきょうしない
きますーーーーーーーー>こない
Qua bài học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 17 hôm nay, các bạn có thấy tiếng Nhật thú vị và dễ không nào? Hãy cố gắng tiếp tục không ngừng nhé, đừng bao giờ quên câu châm ngôn này: “Học, học nữa, học mãi”.
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Chúng tôi xin thông báo kéo dài thời gian tuyển sinh kì tháng 4 năm 2022 tới ngày 3 tháng 11. Theo chương trình học bổng mùa Covid học phí được giảm 30% và phí xét tuyển được miễn, vì vậy học phí của 2 năm học sẽ giảm 40 vạn 2.160 yên, tổng học phí còn lại của 2 năm học là 122 vạn 3.640 yên. Học...